Việc chọn hướng làm nhà, xây nhà hợp tuổi, hợp phong thủy sẽ mang lại may mắn, tài lộc cho gia đình. Vậy tuổi của gia chủ làm nhà, xây nhà hướng nào tốt đẹp nhất, hợp phong thủy?
Với người Á Đông nói chung, người Việt nói riêng thì khi xây nhà phải đặc biệt chú ý đến xem tuổi và lựa chọn phương hướng cho ngôi nhà. Bởi người xưa tin rằng nó ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe, tài vận gia chủ cũng như cuộc sống của cả gia đình sau này. Do vậy việc xem hướng khi làm nhà đã trở thành một tập tục quen thuộc trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt.
Dân gian có câu: “Lấy vợ hiền hòa, làm nhà hướng Nam” tựa như một lời đúc kết cho hai việc lớn nhất của đời người vậy. Lựa chọn hướng nhà phù hợp sẽ đem lại nhiều may mắn cho gia chủ, gia đình hòa thuận, xây dựng các mối quan hệ xã hội tốt đẹp, tài lộc, sức khỏe dồi dào, công danh thăng tiến…
Xem hướng nhà theo thuật phong thủy thường lấy thông tin theo người chủ lớn tuổi nhất trong nhà, nhưng thường là nam giới với thứ tự từ ông, bà, cha, mẹ, chồng, vợ. Chủ nhà ở đây không xét trên giấy tờ mà lấy theo tuổi. Theo tuvingaynay.com căn cứ vào bản mệnh của gia chủ để lựa chọn hướng nhà tốt và phù hợp nhất. Để đảm phong thủy của toàn bộ căn nhà người ta cũng thường kết hợp hài hòa hướng nhà với một số yếu tố khác như nhà bếp, phòng ngủ, phòng khách, hay bàn làm việc…
Hướng nhà ảnh hưởng lớn đến môi trường làm việc và cư trú. Việc lựa chọn hướng nhà phải bao quát điều kiện khí hậu, hoàn cảnh địa lý… Thông thường, hướng nhà tốt là phải đáp ứng được yêu cầu là mùa đông nhận được ánh sáng mặt trời, mùa hè tránh được ánh nắng chiếu trực tiếp mà lại thông thoáng, mát mẻ. Đồng thời, phải cân nhắc đến cảnh quan xung quanh của ngôi nhà, quan cảnh xã hội của ngôi nhà.
Căn cứ vào Bát quái, chúng ta hoàn toàn có thể chọn được hướng tốt và tránh được hướng xấu với việc xây nhà, mua nhà hợp phong thủy theo tuổi gia chủ.
Dưới đây là bảng Tra cứu hướng nhà chi tiết theo năm sinh từng tuổi.
Canh Dần 1950 | Tân Mão 1951 |
Nhâm Thìn 1952 | Quý Tỵ 1953 |
Giáp Ngọ 1954 | Ất Mùi 1955 |
Bính Thân 1956 | Đinh Dậu 1957 |
Mậu Tuất 1958 | Kỷ Hợi 1959 |
Canh Tý 1960 | Tân Sửu 1961 |
Nhâm Dần 1962 | Quý Mão 1963 |
Giáp Thìn 1964 | Ất Tỵ 1965 |
Bính Ngọ 1966 | Đinh Mùi 1967 |
Mậu Thân 1968 | Kỷ Dậu 1969 |
Canh Tuất 1970 | Tân Hợi 1971 |
Nhâm Tý 1972 | Quý Sửu 1973 |
Giáp Dần 1974 | Ất Mão 1975 |
Bính Thìn 1976 | Đinh Tỵ 1977 |
Mậu Ngọ 1978 | Kỷ Mùi 1979 |
Canh Thân 1980 | Tân Dậu 1981 |
Nhâm Tuất 1982 | Quý Hợi 1983 |
Giáp Tý 1984 | Ất Sửu 1985 |
Bính Dần 1986 | Đinh Mão 1987 |
Mậu Thìn 1988 | Kỷ Tỵ 1989 |
Canh Ngọ 1990 | Tân Mùi 1991 |
Nhâm Thân 1992 | Quý Dậu 1993 |
Giáp Tuất 1994 | Ất Hợi 1995 |
Bính Tý 1996 | Đinh Sửu 1997 |
Mậu Dần 1998 | Kỷ Mão 1999 |
Canh Thìn 2000 | Tân Tỵ 2001 |
Nhâm Ngọ 2002 | Quý Mùi 2003 |
Giáp Thân 2004 | Ất Dậu 2005 |
Bính Tuất 2006 | Đinh Hợi 2007 |
Mậu Tý 2008 | Kỷ Sửu 2009 |
Canh Dần 2010 |