Trong việc cưới xin chúng ta thường xem có hợp tuổi, hợp mệnh hay không để kết hôn. Vậy xem tuổi vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau tốt đẹp, đem lại đại cát đại lợi?
1. Ý nghĩa của việc hợp mệnh khi kết hôn
Việc cưới hỏi là việc rất quan trọng và theo truyền thống của người châu Á, chúng ta thường xuyên xem xét việc hợp tuổi hay không để kết hôn. Việc xem tuổi nam nữ có hợp nhau hay khắc nhau là dựa trên quan điểm ngũ hành: ngũ hành tương sinh và ngũ hành tương khắc. Thông thường mọi người thích ngũ hành tương sinh, tương hợp.
Người ta cho là có như thế thì mọi sự mới hanh thông, thuận lợi, phát triển, vợ chồng bạn chắc chắn sẽ có cuộc sống hạnh phúc. Gia đình con cái hòa hợp, công danh tiền tài tốt, sức khỏe dồi dào.
Và ngược lại những điều trên nếu mệnh hai vợ chồng tương xung nhau. Cho nên để tránh điều xấu xảy ra cần tìm cách hóa giải để cải thiện lá số tử vi này.
Chúng ta thường xem tuổi vợ chồng xét đến chủ yếu dựa vào Âm dương, ngũ hành sinh khắc, cung phi bát trạch, nói nôm na là chỉ xem tuổi của hai người dựa vào năm sinh… Nhưng phong thủy hiện đại có xét thêm nhiều yếu tố khác nữa, dựa vào cả ngày sinh, giờ sinh, tháng sinh và năm sinh của cả hai vợ chồng.
Bên cạnh đó, có những quan điểm khác về xem tuổi xung khắc hay ngày giờ tốt để dựng vợ gả chồng, họ cho rằng những thứ đó đều không quá quan trọng. Quan trọng là tâm con người. Những thói quen này đa phần là do tập tục để lại. Mọi người thực hiện vì thói quen, truyền thống, do sợ hãi (nếu không làm theo thì áy náy, sợ bị rủi ro, thất bại).
Do đó, khi thực hiện các công việc quan trọng như tang gia, cưới hỏi thì nên chiều theo ý kiến của mọi người cho vui vẻ đó là tôn trọng tập tục và giữ sự hòa hợp với mọi người.
Ngoài ra, khi kết hôn, không phải xem tuổi có hợp nhau hay không mà quan trọng là xem cả hai đã sẵn sàng cho việc lập gia đình và có đủ khả năng bao dung, chấp nhận điểm yếu, lỗi lầm của nhau hay chưa.
2. Người mệnh Kim sinh năm nào?
Theo tuvingaynay.com, mệnh ngũ hành Kim bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Ngũ hành nạp âm |
1932, 1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim |
1955, 2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim |
1984, 1924 | Giáp Tý | Hải Trung Kim |
1933, 1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim |
1962, 2022 | Nhâm Dần | Kim Bạch Kim |
1985, 1925 | Ất Sửu | Hải Trung Kim |
1940, 2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim |
1963, 2023 | Quý Mão | Kim Bạch Kim |
1941, 2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim |
1970, 2030 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim |
1954, 2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim |
1971, 2031 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim |
3. Người mệnh Mộc sinh năm nào?
Mệnh ngũ hành Mộc bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Ngũ hành nạp âm |
1928, 1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc |
1929, 1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc |
1942, 2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc |
1943, 2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc |
1950, 2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc |
1951, 2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc |
1958, 2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc |
1959, 2019 | Kỷ Hợi | Bình Địa Mộc |
1972, 2032 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc |
1973, 2033 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc |
1980, 2040 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc |
1981, 2041 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc |
4. Người mệnh Thủy sinh năm nào?
Mệnh ngũ hành Thủy bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Ngũ hành nạp âm |
1936, 1996 | Bính Tý | Giản Hạ Thủy |
1937, 1997 | Đinh Sửu | Giản Hạ Thủy |
1944, 2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy |
1945, 2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy |
1952, 2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy |
1953, 2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy |
1966, 2026 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy |
1967, 2027 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy |
1974, 2034 | Giáp Dần | Đại Khê Thủy |
1975, 2035 | Ất Mão | Đại Khê Thủy |
1982, 2042 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy |
1983, 2043 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy |
5. Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
Mệnh ngũ hành Hỏa bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Ngũ hành nạp âm |
1934, 1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa |
1935, 1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa |
1956, 2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa |
1957, 2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa |
1926, 1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa |
1927, 1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa |
1964, 2024 | Giáp Thìn | Phúc Đăng Hỏa |
1965, 2025 | Ất Tỵ | Phúc Đăng Hỏa |
1948, 2008 | Mậu Tý | Tích Lịch Hỏa |
1949, 2009 | Kỷ Sửu | Tích Lịch Hỏa |
1978, 2038 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa |
1979, 2039 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa |
6. Người mệnh Thổ sinh năm nào?
Mệnh ngũ hành Thổ bao gồm những người có năm sinh dưới đây:
Năm sinh | Tuổi | Ngũ hành nạp âm |
1938, 1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ / Đất trên thành |
1961, 2021 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ / Đất tò vò |
1930, 1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ / Đất đường đi |
1939, 1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ / Đất trên thành |
1968, 2028 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ / Đất nền nhà |
1931, 1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ / Đất đường đi |
1946, 2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ / Đất nóc nhà |
1969, 2029 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ / Đất nền nhà |
1947, 2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ / Đất nóc nhà |
1976, 2036 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ / Đất pha cát |
1960, 2020 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ / Đất tò vò |
1977, 2037 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ / Đất pha cát |
7. Ngũ hành tương sinh tương khắc
a. Theo ngũ hành tương sinh, chúng ta có:
– Thổ sinh Kim: Đất đá là nơi bao bọc, bảo vệ cho Kim.
– Kim sinh Thủy: Kim ở đây khi gặp nhiệt độ cao, hơi nóng sẽ nóng chảy thành kim loại lỏng, chính là Thủy.
– Thủy sinh Mộc: Mộc nhờ nước của Thủy để sinh trưởng và phát triển.
– Mộc sinh Hỏa: Mộc lụi tàn sẽ hình thành Hỏa.
– Hỏa sinh Thổ: Hỏa lụi tàn sẽ hóa thành tàn tro, chính là Thổ.
b. Theo ngũ hành tương khắc, chúng ta có:
Hỏa khắc Kim: Hỏa làm Kim bị biến đổi và tan chảy.
Kim khắc Mộc: Kim loại làm tổn hại đến cây cối.
Mộc khắc Thổ: Cây cối phát triển lấy đi dinh dưỡng của đất.
Thổ khắc Thủy: Đất ngăn chặn dòng chảy của nước hoặc thấm hút hết nước thành chất dinh dưỡng của đất.
Thủy khắc Hỏa: Nước làm lụi tàn ngọn lửa của hỏa.

8. Xem tuổi vợ chồng, vợ chồng mệnh gì kết hợp với nhau thì đại cát đại lợi?
– Chồng mệnh KIM
– Vợ chồng cùng mệnh KIM: Sinh đẻ bất lợi, dễ mâu thuẫn tranh cãi, xa nhau mới yên. Ngoại trừ trường hợp lượng kim kim khuyết hay lượng Kim thành khí thì vạn sự đều tốt, phu thê ân ái cười nói suốt ngày. Nữ vừa hài lòng lại mãn nguyện. Về già an lạc hưởng phúc con cháu đề huề.
– Chồng KIM vợ MỘC: Không được nhiều năm, cả ngày cãi cọ, hai mệnh đều có hại, nửa đời hôn nhân cô quả, chồng Nam vợ Bắc.
– Chồng KIM vợ THỦY: Thiên duyên hợp tác, ý chí cao cường, phu thê hợp tuổi sống thọ 80, thành gia lập thất vừa có tiền lại vừa có của, con cháu đầy đàn, cơ nghiệp thịnh vượng.
– Chồng KIM vợ THỔ: Phu thê hòa hợp, cuộc sống vinh hoa phú quý tới già. Một đời hưởng phúc hưởng lạc, con cháu đầy đàn, khỏe mạnh giỏi giang.
– Chồng KIM vợ HỎA: Hay cãi nhau sinh lục đục khó khăn, giữa đường tương khắc đứt gánh phải xa quê hương. Cả đời không an định vì cãi cọ, nếu biết thông cảm cho nhau thì cát tường hơn, nhưng hôn nhân cũng chỉ ở mức trung bình.
Đọc thêm: Mệnh Kim hợp mệnh gì để kết hôn và trong làm ăn gặp nhiều thuận lợi?
– Chồng mệnh MỘC
– Vợ chồng cùng mệnh MỘC: Xứng lứa vừa đôi, hai Mộc tương bỉ, nếu phu thê tương hợp được thì tốt, con cháu đề huề, vợ chồng hòa thuận, nếu không thì khắc chế mà dẫn đến tổn thương.
– Chồng MỘC vợ THỦY: Vợ chồng đồng thuận, hòa hợp, như một đôi cá gặp nước, sinh tài lộc thịnh vượng, vợ chồng bách niên giai lão, kim tiền bảo ngọc đầy nhà.
– Chồng MỘC vợ HỎA: Như đũa một đôi, gối một bộ, Mộc Hỏa sinh vượng khí, con cái sinh ra đều tốt đẹp, phu thê hòa hợp trường thọ, tài vận và quan lộc cũng vượng.
– Chồng MỘC vợ THỔ: Tâm không hợp, phu thê cãi vã không an phận, giao tiếp bên ngoài hay gây khẩu thiệt thị phi, hai bên đều có tâm tư riêng.
– Chồng MỘC vợ KIM: Không vừa ý, trước hợp sau ly, chia thành hai hướng Đông Tây mà không thể ngoái đầu, bên nhau không lâu dài.
Đọc thêm: Mệnh Mộc hợp mệnh gì để kết hôn và trong làm ăn gặp nhiều thuận lợi?
– Chồng mệnh THỦY
– Vợ chồng cùng mệnh THỦY: Cùng nhau bình hòa, hai người vui vẻ hòa hợp, nước nhỏ chảy nhiều chảy lâu thành nước lớn, hôn nhân ở mức trung bình.
– Chồng THỦY vợ KIM: Một đôi phu thê trời phú, cuộc sống phú quý, con đàn cháu đống, về già tự có con cháu lo lắng phụng dưỡng, hôn nhân thượng cát.
– Chồng THỦY vợ MỘC: Nhân duyên bách niên giai lão, nam đa tài nữ đa sắc, đồng sàng đồng mộng đa diệu kế, tiền tài tự đến mà không phải vất vả kiếm tìm, hôn nhân thượng cát.
– Chồng THỦY vợ HỎA: Không dễ thành đôi, Thủy Hỏa tương phùng như hổ gặp sói, nam Hỏa nữ Thủy còn có thể thành đôi, có tiền tài nhưng hay dễ bệnh tật, đau yếu, hôn nhân bất lợi.
– Chồng THỦY vợ THỔ: Không tương phối, phu thê hay cãi vã tranh đấu, sinh con vất vả, làm gì cũng khó nhưng nếu cùng nhau chia sẻ, hôn nhân sẽ tốt đẹp hơn.
– Chồng mệnh HỎA
– Vợ chồng cùng mệnh HỎA: Hai Hỏa bùng lên ngọn lửa lớn, cá một cặp, uyên ương một đôi, tài lộc dồi dào, con cái thành đạt, hôn nhân cát lợi.
– Chồng HỎA vợ KIM: Không tốt, vợ chồng khắc nhau, đến già đều không có chỗ dựa, sẽ xảy ra đoạn trường chia lìa, tái hợp đầy đau thương, hôn nhân bất lợi.
– Chồng HỎA vợ MỘC: Thành đạt phú quý tới cuối đời, sinh được quý tử ngoan hiền, như đôi uyên ương được tác hợp, phúc lộc song toàn.
– Chồng HỎA vợ THỦY: Vợ chồng cãi cọ phân ly, con chấu bất lợi, gia đạo gian nguy, tới già vẫn không được an bình.
– Chồng HỎA vợ THỔ: Phúc lộc lưỡng toàn, vui vẻ trọn đời, phu thê đồng thuận tát cạn biển Đông, đa phần từ thanh mai trúc mã mà nên, hôn nhân cát lợi.
– Chồng mệnh THỔ
– Vợ chồng cùng mệnh THỔ: Lưỡng Thổ tương sinh, phu thê hoà hợp, trước khó sau dễ, hôn nhân song hành cùng trời cao, trăm năm không chia lìa, lắm của nhiều con.
– Chồng THỔ vợ KIM: Phu thê hòa hợp, tài lộc sung túc, sinh con trai con gái đều phú quý, là mối lương duyên từ tiền kiếp, hôn nhân cát lợi.
– Chồng THỔ vợ MỘC: Vợ chồng như đôi chim không hót chung một bài, tương khắc không ai nhường ai, gia trạch bất an, con cái hiếm muộn, tài đến rồi lại đi, cả đời bần hàn khốn khó.
– Chồng THỔ vợ THỦY: Phu thê tương khắc, trước hợp sau lý, tương tranh mà không thành đôi, thường xuyên cãi cọ ảnh hưởng con cái, gia trưởng trong nhà, hôn nhân bất lợi.
– Chồng THỔ vợ HỎA: Hôn nhân phát tài, tài lộc dồi dào, sinh quý tử, vượng con cháu, phúc thọ đầy nhà, hôn nhân vượng cát.
Đọc thêm: Mệnh Thổ hợp mệnh gì để kết hôn và trong làm ăn gặp nhiều thuận lợi?
Theo tuvingaynay.com!